Vữa chống thấm SikaTop-105 Seal VN là vữa chống thấm gốc xi măng polymer cải tiến, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công trên bề mặt bê tông và vữa để ngăn sự thấm nước.
Tải file thông số kỹ thuật: TDS | SDS
Đặc điểm nổi bật của vữa chống thấm SikaTop-105 Seal
- Không độc
- Không ăn mòn
- Đàn hồi nhẹ
- Không thấm nước
- Dễ trộn và dễ thi công
- Các thành phần được chế tạo sẵn
- Kết dính tốt với bề mặt đặc chắc
- Có độ sệt để thi công như hồ dầu hoặc vữa trát
- Là lớp cản hiệu quả tránh quá trình cacbonat hóa
Ứng dụng của vữa chống thấm SikaTop-105 Seal VN
SikaTop-105 Seal VN được dùng để chống thấm bên trong và bên ngoài nhà, trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá và các tác nhân khử băng.
- Bể nước uống
- Thi công cầu, hầm đường bộ
- Thi công tầng hầm, sân thượng và ban công, tường chắn
- Trám các vết nứt “chân chim” (các vết nứt đã ổn định)
Hướng dẫn thi công vữa chống thấm SikaTop-105 Seal VN
Xử lý và chuẩn bị bề mặt thi công
- Các bề mặt bê tông và vữa phải được làm sạch không dính dầu mỡ và các thành phần dễ bong tróc khác.
- Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn trước khi thi công lớp SikaTop-105 Seal VN thứ nhất.
Phương pháp trộn hiệu quả nhất
- Trong điều kiện bình thường, khi trộn toàn bộ 2 thành phần với nhau sẽ tạo thành hồ dầu sệt.
- Trộn trong thùng sạch bằng cách cho từ từ thành phần bột vào thành phần lỏng và trộn đều bằng cần trộn điện tốc độ thấp (dưới 500 vòng/phút).
Phương pháp thi công
- Thi công lớp SikaTop-105 Seal VN thứ nhất lên bề mặt đã được bão hòa hoàn toàn bằng cọ, chổi cước, hoặc bằng bay.
- Để cho sản phẩm đông cứng trong khoảng 4-8 giờ ở nhiệt độ trên 20 oC trước khi thi công lớp thứ hai.
- Khi thi công trên sàn, để tránh nguy cơ làm tổn hại đến lớp thứ nhất, nên thi công lớp thứ hai sau khoảng 24 giờ. Nếu lớp thứ 2 được thi công sau 12 giờ hoặc trễ hơn, cần phải làm ẩm lớp thứ nhất bằng cách các phương pháp thích hợp, ví dụ như dùng bình phun.
Bảo dưỡng và xử lý đóng rắn
- Giống như các sản phẩm gốc xi măng khác, việc xử lý bảo dưỡng SikaTop-105 Seal VN ngay sau khi thi công tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp, gió lớn và sương giá trong khoảng 3 đến 5 ngày là rất cần thiết đảm bảo cho vật liệu được thủy hóa hoàn toàn và hạn chế các vết nứt nhỏ. Sử dụng tấm nilong để bảo dưỡng hoặc các biện pháp được phê duyệt khác.
Vệ sinh dụng cụ thi công
- Làm sạch tất cả các dụng cụ và thiết bị bằng nước sạch ngay sau khi sử dụng. Vật liệu khi đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.
Lưu ý khi thi công
- Không thi công SikaTop-105 Seal VN với định mức trên 4 kg/m2 cho một lần thi công.
- SikaTop-105 Seal VN không dùng cho các bề mặt trang trí và có thể để lộ những lốm đốm trắng trong điều kiện thời tiết ẩm. Nhưng điều này không ảnh hưởng đến khả năng chống thấm.
- Chờ khô tối thiểu 3 ngày trước khi ngâm nước.
- Luôn luôn sử dụng hồ dầu kết nối SikaLatex để ngăn ngừa hiện tượng bong bộp khi thi công lớp vữa hoàn thiện/ bảo vệ lên trên lớp chống thấm.
- Luôn luôn thi công khu vực mẫu trước khi thi công đại trà.
- Luôn luôn tham khảo tài liệu kĩ thuật mới nhất.
Xem chi tiết quy trình thi công vữa chống thấm SikaTop-105 Seal VN tại đây
Thông tin thi công vữa chống thấm SikaTop-105 Seal VN
Tỷ lệ trộn | Thành phần A : B = 1.0 : 4.0 ( theo khối lượng) |
Định mức | + Chống thấm phòng tắm, ban công, sân thượng: ~1.5 – 2.0 kg/m2 /lớp + Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: ~2.0 kg/m2/lớp Luôn luôn thi công tối thiểu 2 lớp. Những khu vực có áp lực thấm nước trầm trọng, cần phải thi công 3 lớp. |
Chiều dày lớp | ~ 2mm |
Nhiệt độ môi trường | Tối thiểu: +8 oC Tối đa: +35 oC |
Thời gian thi công | 30 phút (ở nhiệt độ 27oC / độ ẩm môi trường 65% |
Thông số kỹ thuật của vữa chống thấm SikaTop-105 Seal VN
Đóng gói | 25 kg/bộ Thành phần A: 5 kg/ can Thành phần B: 20 kg/ bao |
Ngoại quan / Màu sắc | Thành phần A: Lỏng/ màu trắng. Thành phần B: Dạng bột màu xám |
Hạn sử dụng | Tối thiểu 6 tháng nếu được bảo quản đúng cách trong bao bì còn nguyên chưa mở. |
Điều kiện lưu trữ | Lưu trữ nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm |
Tỷ trọng | Thành phần A: ~1.02 kg/ lít Thành phần B: ~1.4 kg/ lít (tỷ trọng đổ đống) |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.