Keo Epoxy 2 thành phần Sikadur 732 là chất kết nối gốc nhựa epoxy chọn lọc, 2 thành phần, không dung môi. Sau khi thi công lên bề mặt bê tông cũ sản phẩm sẽ tạo sự kết dính tuyệt hảo với bê tông mới. Sikadur 732 tuân theo tiêu chuẩn ASTM C 881-02, Loại II, Cấp 2, Lớp B+C.
Tải file thông số kỹ thuật: TDS | SDS
Đặc điểm nổi bật của keo Epoxy 2 thành phần Sikadur 732
Sikadur 732 tạo lớp kết nối mà cường độ kéo của nó cao hơn cường độ của bê tông rất nhiều. Do đó nó rất thích hợp để dùng ở những nơi cần kết nối bê tông
mới với bê tông hiện hữu.
Các ưu điểm khác:
- Dễ thi công
- Không dung môi
- Cường độ kéo cao
- Không bị tác động bởi độ ẩm
- Thi công được ở nhiệt độ thấp
- Hiệu quả cao ngay cả trên các bề mặt ẩm
Ứng dụng của keo 2 thành phần Sikadur 732
- Sikadur 732 nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp.
- Kết nối vĩnh viễn cho vữa hoặc bê tông mới trộn với bê tông đã đông cứng, gạch, gạch men, thép hoặc các chất liệu xây dựng khác.
- Sikadur 732 cũng được dùng để trám các vết nứt chân chim và được dùng như lớp phủ bảo vệ cho các bộ phận thép, như bệ neo.
Hướng dẫn sử dụng keo 2 thành phần Sikadur 732
Chuẩn bị bề mặt trước khi thi công
- Tất cả các bề mặt phải sạch, không đọng nước và không dính các tạp chất dễ bong tróc. Bụi xi măng phải bị loại bỏ bằng dụng cụ cơ khí (ví dụ như máy phun cát).
Phương pháp trộn
- Trộn 2 thành phần lại với nhau bằng máy trộn điện có tốc độ thấp (không quá 600 vòng/phút) cho đến khi đạt độ sệt, mịn.
Dụng cụ và phương pháp thi công
- Sau khi trộn, thi công bằng chổi, con lăn hay thiết bị phun trực tiếp lên bề mặt đã chuẩn bị. Đối với bề mặt ẩm phải bảo đảm bề mặt được phủ kín đều. Đổ bê tông mới trong thời gian chỉ định khi vật liệu vẫn còn dính.
Vệ sinh sau thi công
- Làm sạch tất cả dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng bằng Thinner C.
Một số lưu ý khi sử dụng
- Sinh thái học: Ở trạng thái lỏng sản phẩm làm ô nhiễm nước, không được đổ bỏ sản phẩm vào hệ thống cống rãnh hoặc nguồn nước.
- Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương
- Vận chuyển: Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B nguy hiểm – tham khảo bản an toàn sản phẩm
- Độc hại: Thành phần B có thể gây bỏng và tổn hại nghiêm trọng lên mắt
- Sản phẩm có thể gây dị ứng da. Mang găng và kính bảo hộ. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến gặp bác sĩ ngay.
Thông tin thi công keo 2 thành phần Sikadur 732
Tỷ lệ trộn | A : B = 2 :1 theo khối lượng |
Định mức | 0.3–0.8 kg/m² tùy thuộc độ nhám và độ rỗng bề mặt v.v. |
Thời gian thi công | Nhiệt độ ( °C) Thời gian 40 20 phút 30 40 phút 20 90 phút Lưu ý: để kéo dài thời gian cho phép thi công, có thể lưu trữ thành phần A & B vào trong phòng lạnh trước khi trộn |
Thông số kỹ thuật của keo 2 thành phần Sikadur 732
Đóng gói | 1 kg & 2kg / bộ |
Màu sắc | Xám nhạt |
Hạn sử dụng | 12 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở |
Điều kiện lưu trữ | Lưu trữ nơi khô ráo, ở nhiệt độ trên 0 °C và tối đa là +25 °C |
Tỷ trọng | ~ 1.4 kg/l (hỗn hợp) |
Cường độ nén | > 35 N/mm² (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02) (7 ngày) |
Modul đàn hồi khi nén | > 600 MPa (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02) (7 ngày) |
Cường độ kéo | > 14 N/mm² (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02) (7 ngày) |
Độ giãn dài tới đứt | > 1% (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02) (7 ngày) |
Cường độ bám dính | 2 ngày > 7 N/mm² 14 ngày > 10 N/mm² (đáp ứng yêu cầu ASTM C 881-02) |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.